I. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM KIM LOẠI ĐỒNG LME
Hợp đồng tương lai Đồng LME (Mã hàng hóa: CPE) đã thu hút rất nhiều sự quan tâm của Nhà đầu tư Nhóm Kim Loại trên Thị trường Giao dịch Hàng hóa trong thời gian qua. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mặt hàng này!
Tình Hình Phát Triển Của Ngành Khai Thác Và Sản Xuất Đồng
Giá trị của Đồng
Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn, bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. Đồng được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.
Đồng là một trong số ít các kim loại xuất hiện trong tự nhiên ở dạng kim loại có thể sử dụng trực tiếp thay vì khai thác từ quặng. Do đó, đồng được con người sử dụng từ rất sớm khoảng 8000 TCN.
Khoáng sản Đồng đã được tìm thấy ở khắp nơi trên Thế Giới. Mỗi năm, 20 mỏ đồng lớn nhất thế giới đã sản xuất gần 90 triệu tấn kim loại quý (chiếm khoảng 40% tổng công suất mỏ đồng trên toàn thế giới). Đặc biệt, Chile và Peru chiếm gần một nửa sản lượng khai thác đồng trên toàn cầu.
Quá trình khai thác Đồng
Trong các quặng đồng được khai thác trên toàn thế giới, khoảng 80% đòng được sản xuất từ quặng Sunfua. Ngày nay, có hai phương pháp khai thác đồng phổ biến là khai thác lọc và khai thác mỏ lộ thiên. Sau khi được khai thác, đồng được thu hồi bằng các kỹ thuật vật lý và hóa học.
10 mỏ khai thác Đồng nhiều nhất trên thế giới
Mỏ | Nước | Sản Lượng (nghìn tấn) |
Escondida | Chile | 1,210 |
Collahuasi | Chile | 559 |
Grasberg | Indonesia | 557 |
Cerro Verde | Peru | 476 |
El Teniente | Chile | 465 |
Morenci | USA | 431 |
Antamina | Peru | 430 |
Buenavista | Mexico | 414 |
KGHM Polska Miedz | Poland | 385 |
Las Bambas | Peru | 385 |
Tình hình xuất nhập khẩu
Hầu hết nguồn cung đồng trên thế giới chủ yếu đến từ các nước có trữ lượng khai thác đồng lớn như Chile, Peru, Hoa Kỳ, Indonesia. Một số nước mặc dù có trữ lượng đồng rất lớn nhưng chỉ xuất khẩu đồng thô, và phải nhập khẩu các sản phẩm từ đồng để phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước.
Trung Quốc là một trong những nước nhập khẩu đồng lớn nhất trên thế giới. Đồng nhập khẩu vào Trung Quốc chủ yếu dưới hai hình thức: nhập khẩu trực tiếp hoặc được lưu trữ trong các kho ngoại quan. Trung Quốc, Ấn Độ, Đức và Philippines thường nhập khẩu đồng thô sau đó tinh luyện và sản xuất đồ gia dụng đồng.

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá Đồng
Cung và cầu đồng
Nguồn cung đồng: Đồng là kim loại dễ khai thác và chế biến. Vì chi phí khai thác mỏ kim loại khá lớn nên hầu hết việc khai thác kim loại đều do các tập đoàn khai thác lớn trên thế giới thực hiện. Mặc dù chi phí sản xuất cao nhưng các mỏ đồng vẫn chiếm khoảng 80% tổng sản lượng đồng tinh luyện hàng năm, 20% còn lại từ các nguồn phế liệu tái chế.
Sản lượng khai thác: Trong số 20 mỏ khai thác đồng lớn nhất thế giới thì hầu hết các mỏ khai thác chủ yếu tập trung ở Chi Lê và Peru, việc khai thác sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức thuế suất quy định khai thác của chính phủ nước sở tại, kỹ thuật khai thác của chủ đầu tư. Ngoài ra tình trạng khai thác Đồng còn bị ảnh hưởng bởi những yếu tố không lường trước được như đình công của công nhân, động đất, thời tiết xấu.
Phế liệu đồng: Ngoài sản lượng đồng khai thác từ các mỏ, nguồn cung đồng trên thị trường còn bị ảnh hưởng bởi phế liệu đồng.
Nhu cầu tiêu thụ đồng
Kim loại đồng được sử dụng để chế tạo rất nhiều dụng cụ từ thiết bị công nghiệp đến các đồ gia dụng. Đồ gia dụng bằng đồng được sử dụng và mua bán nhiều trên thế giới. Bên cạnh đó, vì Đồng là kim loại dẫn nhiệt và điện hiệu quả nên kim loại này cũng được sử dụng trong các lĩnh vực lắp đặt, năng lượng, viễn thông.
Tăng trưởng kinh tế
Trong giai đoạn tăng trưởng cao, các nhu cầu nhà ở, công nghiệp tăng cao, các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất. Đây là một yếu tố làm tăng nhu cầu tiêu thụ đồng trên thị trường từ đó ảnh hưởng đến giá đồng.
Giá các kim loại cơ bản thay thế
Giá đồng bị ảnh hưởng bởi giá các kim loại cơ bản thay thế đồng như nhôm, Niken, chì và sắt. Nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, khi giá các kim loại cơ bản thấp hơn so với đồng có thể dẫn đến việc sử dụng các kim loại đó để thay thế đồng.
Giá USD
Giá USD sẽ có mối quan hệ ngược chiều với giá đồng. Khi giá USD tăng lên, giá đồng có xu hướng giảm ngược lại, khi giá USD giảm giá đồng có xu hướng tăng.
Giá dầu
Đồng không thể được sử dụng ở dạng thô và cần được tinh chế để loại bỏ những vật liệu không mong muốn, sau đó mới có thể sử dụng. Việc tinh luyện đồng là quá trình tốn rất nhiều năng lượng, chi phí năng lượng chiếm khoảng 30% trong tổng chi tiết khai thác và chế biến quặng. Khi giá dầu tăng, chi phí khai thác và chế biến quặng tăng dẫn đến giá đồng sẽ tăng theo.
Các yếu tố khác
Ngoài những yếu tố trên, giá hợp đồng Tương Lai Đồng còn chịu ảnh hưởng của những yếu tố khác như các thông tin về vĩ mô, chính sách của chính phủ tại các nước khai thác đồng hay thời gian vận chuyển.
Đầu tư giao dịch Đồng trong Thị trường Giao dịch Hàng hóa
Giao dịch Hàng hóa là gì?
Giao dịch hàng hoá là hình thức mua – bán một khối lượng hàng hóa ở mức giá xác định và hàng hóa sẽ được giao dịch trong tương lai trên sàn giao dịch hàng hóa và được Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam điều hành, quản lý. Đây là thị trường 2 chiều (mua-bán) giúp tiền về túi người tham gia dù cho thị trường có đi lên hay đi xuống và khác với chứng khoán thông thường, khi giao dịch bạn sẽ không chịu bất kỳ lãi suất qua đêm nào vì giao dịch hàng hóa thanh toán ngày.
Trong thời gian gần đây, thị trường này đang trên đà phát triển và dần nhận được rất nhiều sự quan tâm. Không tự nhiên thị trường mới nổi này lại nhận được những ưu ái như vậy mà bởi những ưu điểm và lợi ích không ngờ mà nó mang lại.
Tại sao nên Đầu tư Giao dịch Đồng trong Thị trường Giao dịch Hàng hóa?
Đối với các đối tượng sản xuất Đồng
– Giảm thiểu rủi ro trong điều kiện biến động thị trường, bất ổn về giá.
– Đảm bảo hơn về đầu ra cho Đồng.
Đối với Nhà đầu tư
– Có thể chọn tỷ lệ đòn bẩy phù hợp với rủi ro và mở vị thế giao dịch trên một khoảng ký quỹ ban đầu nhỏ hơn với giá trị hợp đồng. Với đầu tư Đồng, bạn không cần bỏ ra một số vốn quá nhiều .
– Giúp nhà đầu tư đa dạng hóa danh mục đầu tư để hạn chế rủi ro.
Nếu Quý nhà đầu tư quan tâm thị trường giao dịch hàng hóa và muốn đầu tư có hiệu quả thì có thể truy cập website giacatloicantho.vn hoặc cần hỗ trợ có thể liên hệ trực tiếp đến hotline: 091.900.80.30 nhân viên sẵn sàng tư vấn 24/7.
II. CHI TIẾT HỢP ĐỒNG
1. THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH ĐỒNG LME (LDKZ/CAD)
Giao dịch tại sàn: LME (Lon Don – Anh) | |
Đơn vị tiền tệ | USD (1 USD ~ 23.3 VNĐ) |
Đơn vị hợp đồng | tấn |
Độ lớn hợp đồng | 25.000 pound ~ 11 tấn |
Bước giá tối thiểu | 0.0005 USD/Tấn |
Lời/lỗ trên 1 bước giá | 12.5 $ |
Biên độ dao động hàng ngày |
15% giá đóng cửa |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6 |
7:00 – 1:00 (ngày hôm sau) | |
Các tháng giao dịch | niêm yết hàng ngày |
Ký quỹ tối thiểu | ~ 442 triệu |
VỐN AN TOÀN: 1.3 tỷ |
2. TÌM HIỂU VỀ KIM LOẠI ĐỒNG
Đồng là một kim loại phổ biến và có giá trị kinh tế cao, màu cam đỏ đặc trưng. Đồng có tính dẻo, dễ kéo sợi, dát mỏng, độ dẫn nhiệt, dẫn điện cao, là thành phần của nhiều hợp kim quan trọng
Công dụng chính của đồng
- Trong ngành sản xuất điện: Sản xuất các loại dây điện, mạch điện tử, ống chân không, nam châm điện…
- Trong ngành xây dựng: Làm các ống thủy lọi, động cơ hơi nước…
- Trong ngành giao thông vận tải: Sản xuất tàu thuyền
- Trong ngành công nghệ thẩm mỹ: Trang trí đúc tuongj, tay cầm cửa, tay nắm
- Trong nội thất gia đình: Làm ống chân không và bộ dẫn sóng cho lò viba, làm chảo, dao, nĩa….
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐỒNG
- Sản lượng khai thác đồng tự nhiên, điều chế và tái chế nhân tạo
- Nhu cầu tiêu thụ đồng trên thế giới
- Giá các kim loại cơ bản thay thế
- Tăng trưởng kinh tế
- Đồng đô la Mỹ: Đồng USD tăng thì giá đồng giảm và ngược lại
4. CÁC QUỐC GIA XUẤT KHẨU ĐỒNG LỚN NHẤT.
Chile, Peru, Trung Quốc, Mỹ, Australia, Nga, Zambia, Congo
5. CÁC QUỐC GIA NHẬP KHẨU ĐỒNG LỚN NHẤT
Trung Quốc, Mỹ
Ngày đăng ký giao nhận: 5 ngày làm việc trước ngày thông báo đầu tiên
Ngày thông báo đầu tiên: Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn
Ngày giao dịch cuối cùng: Ngày làm việc thứ 3 cuối cùng của tháng đáo hạn
Phương thức thanh toán: Giao nhận vật chất
III. TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
Tiêu Chuẩn Đo Lường
Theo quy định của sản phẩm Đồng giao dịch trên Sở giao dịch kim loại London (LME).
Đồng loại A có thành phần hóa học theo một trong ba tiêu chuẩn dưới đây:
- BS EN 1978:1998 – Cu – CATH-1
- GB/T 467-2010 – Cu – CATH-1
- ASTM B115-10 – cathode Grade 1
Đồng được giao dưới dạng Cathode, khối lượng giao nhận/hợp đồng sai số cho phép +/-2%.
Đồng được giao theo hợp đồng phải theo thương hiệu được LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn BS EN 1978:1998 – Cu – CATH-1
Nguyên tố | Thành phần, tỉ lệ % tối đa |
Cu | – |
Ag | 0.0025 |
As | 0.0005 (1) |
Bi | 0.00020 (2) |
Cd | (1) |
Co | (3) |
Cr | (1) |
Fe | 0.0010 (3) |
Mn | (1) |
Ni | (3) |
P | (1) |
Pb | 0.0005 |
S | 0.0015 (4) |
Sb | 0.0004 (1) |
Se | 0.00020 (2) |
Si | (3) |
Sn | (3) |
Te | 0.00020 (2) |
Zn | (3) |
Tổng các nguyên tố ngoài cu: 0.0065
- (As + Cd + Cr + Mn + P + Sb) tỉ lệ tối đa 0.0015%
- (Bi + Se + Te) tỉ lệ tối đa 0.0003%, hoặc (Se + Te) tỉ lệ tối đa 0.00030%
- (Co + Fe + Ni + Sn + Zn) tỉ lệ tối đa 0.0020%
- Hàm lượng lưu huỳnh phải được xác định trên mẫu đúc
Tiêu chuẩn GB/T 467-2010 Copper Cathode (Copper Cathode có độ tinh khiết cao (Cu-CATH-1))
Nhóm
nguyên tố |
Nguyên tố
tạp chất |
Thành phần, tỉ lệ tối đa | Tỉ lệ tối đa tổng thành phần của các nhóm nguyên tố | |
1 | Se | 0.00020 | 0.00030 | 0.00030 |
Te | 0.00020 | |||
Bi | 0.0020 | |||
2 | Cr | – | 0.0015 | |
Mn | – | |||
Sb | 0.0004 | |||
Cd | – | |||
As | 0.0005 | |||
P | – | |||
3 | Pb | 0.0005 | 0.0005 | |
4 | S | 0.0015 | 0.0015 | |
5 | Sn | – | 0.0020 | |
Ni | – | |||
Fe | 0.0010 | |||
Si | – | |||
Zn | – | |||
Co | – | |||
6 | Ag | 0.0025 | 0.0025 | |
Tổng hàm lượng của các thành phần tạp chất được liệt kê | 0.0065 |
Tiêu chuẩn: ASTM B115-10 Đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn cho Cathode Đồng điện phân (Cathode Grade 1)
Nguyên tố | Thành phần, tỉ lệ % tối đa | Tỉ lệ tối đa của nhóm nguyên tố |
Se | 0.0002 | 0.0003 |
Te | 0.0002 | |
Bi | 0.00010 | |
Sb | 0.0004 | |
Pb | 0.0005 | |
As | 0.0005 | |
Fe | 0.0010 | |
Ni | 0.0010 | |
Sn | 0.0005 | |
S | 0.0015 | |
Ag | 0.0025 | |
Tổng tối đa cho phép | 0.0065 |