I. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM KIM LOẠI CHÌ LME
Hợp đồng tương lai Chì LME (Mã hàng hóa: LEDZ / PBD) đã thu hút rất nhiều sự quan tâm của Nhà đầu tư Nhóm Nguyên liệu công nghiệp trên Thị trường Giao dịch Hàng hóa trong thời gian qua. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mặt hàng này!
Tình Hình Phát Triển Của Ngành Khai Thác Và Sản Xuất Chì
Giới thiệu sản phẩm
Chì là một nguyên tố hóa học (Pb), là một kim loại, nặng, độc hại và có thể tạo hình. Chì được tìm thấy dưới dạng quặng cùng với vài kim loại khác như bạc, đồng và kẽm. Về độ độc, chì có thể gây độc cho hệ thần kinh khi cơ thể bị nhiễm chì hàm lượng cao trong ăn uống, sinh hoạt và lao động.
Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe.
Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn.
Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men đặc biệt là tạo màu đỏ và vàng.
Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.
Chì thường được sử dụng trong nhựa PVC.
Quá trình khai thác
Hầu hết quặng chì chứa ít hơn 10% chì, và các quặng chứa ít nhất 3% chì sẽ có thể khai thác có hiệu quả kinh tế. Quặng được nghiền và cô đặc bằng tuyển nổi bọt thông thường đạt đến 70% hoặc hơn.
Chì oxit từ quá trình thiêu kết được khử trong lò cao bằng than cốc.
Chì kim loại tạo ra từ các quá trình thiêu kết và lò cao vẫn chứa một hàm lượng đáng kể các tạp chất. Hầu hết các quặng chì chứa một lượng đáng kể bạc, và kim loại nóng chảy cũng chứa bạc ở dạng tạp chất. Bạc kim loại cũng như vàng bị loại ra và được thu hồi bằng phương pháp Parkes. Sau đó chì rất tinh khiết sẽ được thu hồi bằng quá trình điện phân nóng chảy.
Sản xuất và tiêu thụ chì đang tăng trên toàn thế giới. Tổng sản lượng hàng năm vào khoảng 8 triệu tấn; khoảng phân nửa được sản xuất từ tái chế. Với tốc độ sử dụng hiện tại, nguồn cung ứng chì ước tính sẽ cạn kiệt trong vòng 32 năm nữa.
Các quốc gia trữ lượng Chì nhiều nhất thế giới
Dự trữ chì của sáu nước này chiếm 85% tổng trữ lượng trên thế giới.
STT | Quốc gia | Trữ lượng (%) |
1 | Úc | 40 |
2 | Trung Quốc | 15 |
3 | Nga | 10 |
4 | Peru | 8.4 |
5 | Mexico | 6 |
6 | Hoa Kỳ | 5.6 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá Chì
Nhu cầu tiêu thụ
Chì được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, do vậy Kim loại này có nhu cầu tiêu thụ rất lớn.
Ở các nước phát triển, ô tô và hàng không vũ trụ là một trong những thị trường quan trọng nhất của Chì.
Giá Dollars
Dollars là tiền tệ dự trữ của thế giới và do đó, Chì và các mặt hàng khác đều được tính bằng đô la Mỹ.
Khi dollars tăng thì giá Chì giảm và ngược lại.
Chi phí sản xuất Chì
Chi phí sản xuất Chì có thể có tác động đáng kể đến giá của nó. Sản xuất Chì sử dụng một lượng lớn năng lượng trong quá trình nấu chảy. Những thay đổi về giá dầu hoặc điện cuối cùng cũng ảnh hưởng đến giá Chì. Trong trường hợp Chì tái chế, giá kim loại phế liệu cũng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành phẩm.
Đầu tư giao dịch Chì LME trong Thị trường Giao dịch Hàng hóa
Giao dịch Hàng hóa là gì?
Giao dịch hàng hoá là hình thức mua – bán một khối lượng hàng hóa ở mức giá xác định và hàng hóa sẽ được giao dịch trong tương lai trên sàn giao dịch hàng hóa và được Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam điều hành, quản lý. Đây là thị trường 2 chiều (mua-bán) giúp tiền về túi người tham gia dù cho thị trường có đi lên hay đi xuống và khác với chứng khoán thông thường, khi giao dịch bạn sẽ không chịu bất kỳ lãi suất qua đêm nào vì giao dịch hàng hóa thanh toán ngày.
Trong thời gian gần đây, thị trường này đang trên đà phát triển và dần nhận được rất nhiều sự quan tâm. Không tự nhiên thị trường mới nổi này lại nhận được những ưu ái như vậy mà bởi những ưu điểm và lợi ích không ngờ mà nó mang lại.
Ưu điểm khi lựa chọn giao dịch trên sàn LME
Đối với các mặt hàng nhóm kim loại, tính thanh khoản trên sàn LME là cao nhất.
LME tập hợp những người tham gia trong ngành công nghiệp và trong cộng đồng tài chính để tạo ra một thị trường rộng lớn và được quản lý chặt chẽ, nơi đó luôn có người mua hoặc người bán và luôn có cơ hội chuyển nhượng hoặc chấp nhận rủi ro trong 24 giờ/ngày.
Tại LME, nền tảng giao dịch điện tử hiện đại, hoạt động liên tục trong 24h, cung cấp các công cụ giao tiếp, thực hiện lệnh, khớp lệnh và thanh toán bù trừ để cho phép người tham gia thị trường giao dịch song phương qua điện thoại 24 giờ một ngày.
Thị trường minh bạch với giá cả niêm yết, độ sâu thị trường và khối lượng giao dịch được thể hiện trong thời gian giao dịch thực.
Như vậy, để việc đầu tư thực sự hiệu quả, trước khi quyết định đầu tư Bạch kim, các nhà đầu tư cần có sự chuẩn bị từ việc tìm hiểu kỹ về thị trường, giá cả, cách thức và nơi sản xuất mặt hàng Chì LME. Không những vậy, bạn cũng cần tìm hiểu thêm về dự báo giá Chì LME trong tương lai, cách phân tích kỹ thuật thị trường Chì LME hoặc có thể tham khảo kết quả phân tích đó từ các chuyên viên trong nghề có uy tín.
Nếu Quý nhà đầu tư quan tâm thị trường giao dịch hàng hóa và muốn đầu tư có hiệu quả thì có thể truy cập website giacatloicantho.vn hoặc cần hỗ trợ có thể liên hệ trực tiếp đến hotline: 091.900.80.30 nhân viên sẵn sàng tư vấn 24/7.
II. CHI TIẾT HỢP ĐỒNG
1. THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH CHÌ LME (LEDZ/PBD)
Giao dịch tại sàn: LME (Lon Don – Anh) | |
Đơn vị tiền tệ | USD (1 USD ~ 23.3 VNĐ) |
Đơn vị hợp đồng | tấn |
Độ lớn hợp đồng | 25 tấn/lot |
Bước giá tối thiểu | 0.5 USD/Tấn |
Lời/lỗ trên 1 bước giá | 12.5 $ |
Biên độ dao động hàng ngày |
15% giá đóng cửa |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6 |
7:00 – 1:00 (ngày hôm sau) | |
Các tháng giao dịch | niêm yết hàng ngày |
Ký quỹ tối thiểu | ~ 105 triệu |
VỐN AN TOÀN: 315 triệu |
2. TÌM HIỂU VỀ KIM LOẠI CHÌ LME
Chì là kim loại nặng, mềm, độc hại và có thể tạo hình, có màu trắng xanh khi mới cắt và chuyển dần sang xanh xám khi tiếp xúc với không khi. Chì là chất độc đối với động vật và con người, nếu cơ thể nhiễm chì sẽ vô cùng nguy hiểm.
Công dụng chính của Chì
- Chì là thành phần chính tạo nên ác quy, sử dụng cho xe
- Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn
- Chì được sử dụng như thành phần màu trong tráng men, đặc biệt tạo màu đỏ và vàng
- Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân
- Chì được sử dụng trong nhựa VPC
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHÌ
- Sản lượng khai thác chì
- Nhu cầu tiêu thụ chì trên thế giới
- Giá các kim loại cơ bản thay thế
- Tăng trưởng kinh tế
- Đồng đô la Mỹ: Đồng USD tăng thì giá chì giảm và ngược lại
4. CÁC QUỐC GIA XUẤT KHAI THÁC CHÌ LỚN NHẤT.
Trung Quốc, Úc, Hoa kỳ, Peru, Canada, Mexico, Thụy điển, Morocco, Nam Phi và Triều Tiên.
Trong đó Úc, Trung Quốc và Hoa Kỳ chiếm hơn phân nửa sản lượng nguyên thủy
Ngày đăng ký giao nhận: 5 ngày làm việc trước ngày thông báo đầu tiên
Ngày thông báo đầu tiên: Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn
Ngày giao dịch cuối cùng: Ngày trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đáo hạn 2 ngày làm việc
Phương thức thanh toán: Giao nhận vật chất
III. TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
Tiêu chuẩn đo lường
Theo quy định của sản phẩm Chì giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
- Chì tinh chế có độ tinh khiết tối thiểu 99,970% phải đáp ứng được một trong 3 tiêu chuẩn dưới đây:
- Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 dành cho “Chì và Hợp kim chì – Chì”: Số vật liệu PB970R, PB985R và PB990R
- Tiêu chuẩn GB/T 469/2013 dành cho “Chì thỏi”: 99.970%, 99.985%, 99.990% và 99.994%
- Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện”: 99.97% và 99.995%.
- Chì được giao dưới hình dạng thỏi, mỗi thỏi có trọng lượng không quá 55kg.
- Chì được giao theo hợp đồng phải đến từ các doanh nghiệp theo danh sách LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 – dành cho “Chì và Hợp kim chì”
Nguyên tố | Thành phần % | |||
Chì | 99.970 đối với
PB970R |
99.985 đối với
PB985R |
99.990 đối với
PB990R |
Tối thiểu |
Bạc | 0.0050 | 0.0025 | 0.0015 | Tối đa |
Asen | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | |
Bitmut | 0.030 | 0.0150 | 0.0100 | |
Cadimi | 0.0010 | 0.0002 | 0.0002 | |
Đồng | 0.0030 | 0.0010 | 0.0005 | |
Niken | 0.0010 | 0.0005 | 0.0002 | |
Antimon | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | |
Thiếc | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | |
Kẽm | 0.0005 | 0.0002 | 0.0002 | |
Tổng cộng | 0.030 | 0.015 | 0.010 |
Tiêu chuẩn GB/T 469-2013 – dành cho “Chì thỏi”
Nguyên tố | Thành phần % | ||||
Chì | 99.970 đối với Pb99.970 | 99.985 đối với Pb99.985 | 99.990 đối với Pb99.990 | 99.994 đối với Pb99.994 | Tối thiểu |
Bạc | 0.0050 | 0.0025 | 0.0015 | 0.0008 | Tối đa |
Asen | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | 0.0005 | |
Bitmut | 0.030 | 0.0150 | 0.0100 | 0.004 | |
Cadimi | 0.0010 | 0.0002 | 0.0002 | 0.0002 | |
Đồng | 0.0030 | 0.0010 | 0.0005 | 0.001 | |
Sắt | 0.0020 | 0.0010 | 0.0010 | 0.0005 | |
Niken | 0.0010 | 0.0005 | 0.0002 | 0.0002 | |
Antimon | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | 0.0007 | |
Thiếc | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | 0.0005 | |
Kẽm | 0.0005 | 0.0002 | 0.0002 | 0.0004 | |
Tổng cộng | 0.030 | 0.015 | 0.010 | 0.006 |
Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện”
Nguyên tố | Thành phần % | ||
Chì | 99.97 đối với
UNS No.L50021 |
99.995 UNS No.L50006 | Tối thiểu |
Chì nguyên chất | Ít Bitmut
Ít bạc Chì nguyên chất |
Tối đa | |
Bạc | 0.0075 | 0.0010 | |
Nhôm | 0.0005 | ||
Asen | 0.0005 | 0.0005 | |
Bitmut | 0.025 | 0.0015 | |
Cadimi | 0.0005 | ||
Đồng | 0.0010 | 0.0010 | |
Sắt | 0.001 | 0.0002 | |
Niken | 0.0002 | 0.0002 | |
Lưu huỳnh | 0.001 | ||
Antimon | 0.0005 | 0.0005 | |
Selen | 0.0005 | ||
Thiếc | 0.0005 | 0.0005 | |
Telu | 0.0002 | 0.0001 | |
Kẽm | 0.001 | 0.0005 |